Bạn đi mua nhẫn, đến tiệm người bán
hàng đưa cho bạn một số kiểu và bạn ưng ý nhưng không vừa tay.Bạn có thể được đáp ứng kịp thời vì ở đó sẵn
có cho bạn một chiếc nhẫn khác cùng kiểu nhưng ni (size) khác vừa với
tay bạn. Trường hợp bạn nhờ người thân, bạn bè ở xa hay ở nước ngoài mua nhẫn
cho bạn thì sao? Khi bạn mua nhẫn qua mạng, bạn sẽ như thế nào nếu
chiếc nhẫn mình muốn mua đeo cho ngón út thì lại vừa với ngón trỏ?
Đó là kích thước của nhẫn (size) người
thợ kim hoàn thường gọi là ni nhẫn. Sau đây là một vài hướng dẫn giúp
bạn đo size nhẫn.
Trên thế giới có rất nhiều quy định kích
thước cho size nhẫn. Do đó khi đo nhẫn bạn chỉ cần biết đến chu vi hoặc đường kính của chiếc
nhẫn mình cần. Từ đó bạn tra vào bảng size nhẫn dưới đây để biết mã
số cho phù hợp, tùy theo quy định của từng vùng, từng quốc gia.
Ví dụ tay của bạn có chu vi là 54 mm thì
Người Mỹ gọi là size số 7
Người Nhật gọi là size số 14
Người Đức thì gọi là size số 171/4
Người Anh gọi là size Chữ N.
(Thông tin này để biết cho vui vậy thôi...)
Cách 1:
Lấy một sợi dây điện nhỏ,
quấn quanh ngón tay cần đeo nhẫn, đánh dấu sau đó mở ra đo xem được bao nhiêu
mm đem chia cho 3,14 thì bạn đã tính ra được đường kính chiếc nhẫn của bạn.
Chú ý: nếu khi thời tiết lạnh ngón tay của bạn có thể nhỏ hơn bình thường bạn nên cộng thêm cho chu vi là 1mm còn khi thời tiết nóng thì
ngược lại, trừ đi 1mm.
Trường hợp xương khớp ngón tay của bạn to, thì
bạn nên đo chu vi ở gần khớp (không phải trên khớp) sao cho khi đeo nhẫn dễ vào
nhưng không bị tuột mất.
Bảng đo size nhẫn:
Bảng với các mã số thay bằng ký hiệu chữ cái của nước Anh:
Sizes của Mỹ
|
Sizes của Anh
|
Đường Kính (Millimetres)
|
Chu Vi(Millimetres)
|
4
|
H
|
14.8mm
|
46.5mm
|
4.5
|
I
|
15.2mm
|
47.8mm
|
5
|
J
|
15.6mm
|
49mm
|
5.5
|
K
|
16.1mm
|
50.3mm
|
6
|
L
|
16.4mm
|
51.5mm
|
6.5
|
M
|
16.8mm
|
52.8mm
|
7
|
N
|
17.2mm
|
54mm
|
7.5
|
O
|
17.6mm
|
55.3mm
|
8
|
P
|
18mm
|
56.6mm
|
8.5
|
Q
|
18.4mm
|
57.8mm
|
9
|
R
|
18.8mm
|
59.1mm
|
9.5
|
S
|
19.2mm
|
60.3mm
|
10
|
T
|
19.6mm
|
61.6mm
|
10.5
|
U
|
20mm
|
62.8mm
|
11
|
V
|
20.4mm
|
64.1mm
|
11.5
|
W
|
20.7mm
|
65.3mm
|
12
|
X
|
21.2mm
|
66.6mm
|
12.5
|
Y
|
21.6mm
|
67.9mm
|
13
|
Z
|
22mm
| |
13.5
|
Z+1
|
22.6mm
|
Cách 2:
Bạn có thể dùng 1 sợi dây hay một miếng giấy
nhỏ và mỏng , bạn cuốn tròn sát ngón tay mà bạn muốn đeo, sau đó bạn đo xem
thông số của nó là bao nhiêu mm? Bạn lấy thông số đó trừ đi 40 bạn sẽ có được
size nhẫn vừa với ny tay của bạn.
Size nhẫn : 60 – 40 = 20Vậy Size nhẫn của bạn là số 20.
Cách 3 : Dùng nhẫn
Bước 1 : Xác định ngón tay bạn sẽ đeo nhẫn
Bước 2 : Dùng một chiếc nhẫn đeo vừa ngón tay đó của bạn
Bước 3 : Đo đường kính ( độ rộng ) của chiếc nhẫn bạn vừa đeo
Bước 4 : Ghi chính xác số size bạn vừa đo vào đơn đặt hàng
Áp dụng công thức sau:
P = (d x 3,1416) – 40
P: là size nhẫn
d là đường kính vòng tròn của chiếc nhẫn
V í d ụ:P = (17 x 3,1416) – 40 = 13
Vậy size của bạn là số 13
Lưu ý : Vui lòng ghi chính xác số đo và không làm tròn số
Sau đây là bảng đo tham khảo:
Cách 4 : Dùng
Giấy
Bước 1 : Bạn cắt 1 mảnh giấy mỏng từ tờ giấy
Bước 2 : Dùng mảnh giấy quấn tròn quanh ngón tay đeo nhẫn
Bước 3 : Lấy viết đánh dấu phần giấy vừa tay bạn
Bước 4 : Lấy thước đo chiều dài của phần giấy bạn vừa đánh
dấu
Bước 5 : Gửi cho chúng tôi số đo chính xác trong đơn đặt
hàng
Lưu ý : Vui lòng ghi chính xác số đo và không làm tròn số
Cách đo size vòng đeo tay:
1. Nếu có sẵn một chiếc vòng để đo, cách chính xác nhất là bạn
dùng một cây thước có độ dài millimet (mm), bạn đo đường kính bên trong của chiếc
vòng. Size vòng của bạn chính là ký tự ghi trên vòng tròn.
2. Nếu bạn không có sẵn vòng tay, bạn có thể đo chiều ngang cổ
tay. Size vòng của bạn chính là ký tự ghi trên vòng tròn.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét